Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa Âm chất văn
chĩnh vàng 埕鐄
◎ Xét chĩnh là từ gốc Hán 埕, AHVtrình , “chĩnh: giống như cái chình mà to hơn.” [LN Trụ 1960: 78]. “lực trình: chĩnh lớn lạ đồ”. (CNNA 42b).
dt. đc. cái hũ vàng. Phạm Trọng Yêm đời Tống, khi trẻ trọ học trong chùa, tình cờ đào được cái chĩnh vàng trong vườn. Ông không lấy vàng sợ mang tiếng tham, bèn cứ để đó mà lấp lại, không cho ai biết. Sau ông đỗ tiến sĩ, làm quan lớn trong triều. Sau người ta cho rằng lộc ông được hưởng cả đời cũng bằng số vàng nọ. (Âm chất văn) [ĐDA: 759]. Chĩnh vàng chẳng tiếc danh thì tiếc, la đá hay mòn nghĩa chẳng mòn. (Tự thán 87.5).